Ván Ép Phủ Phim HT Plywood
Chung tay bảo vệ môi trường – Cam kết sử dụng 100% nguồn nguyên liệu gỗ rừng trồng, nhằm hạn chế nạn chặt phá rừng nguyên sinh. Keo đặc chủng chịu nước WBP – Melamine từ 12% hoặc Phelonic theo yêu cầu, tái sử dụng từ 6 lần thân thiện hơn với môi trường.
Ván Ép Phủ Phim 18mm
- Kích Thước: 1220 x 2440 mm.
- Dung Sai +/- 0,5mm
- Trọng Lượng: ≈ 31 kg/Tấm.
- Nguyên Liệu: Gỗ cứng Hardwood
- Keo: 100% WBP
- Film: Dynea phenolic film.
- Định Lượng Film: > 130g/m2
Since 1995
Chất Lượng Tạo Thành Công
- Tái sử dụng từ 8 lần.
- Lực tách lớp: 0.85 -2.0 Mpa
- Thời gian đun sôi không tách lớp: >10 h (tuỳ loai keo)
- Độ ẩm: < 10%
- Giá chỉ từ 330k/tấm

Nhà Máy Sản Xuất
Nhà máy sản xuất rộng 10.000m2 cho công suất trên 3.500 tấm/ngày, đáp ứng mọi nhu cầu của quý đối tác.

Dây Chuyền Máy Móc
Dây Chuyền máy móc nhập khẩu tân tiến từ Đức và Nhật Bản cho ra đời những sản phẩm ván phủ phim có độ bền cực cao, tái sử dụng đến 10 lần.

Hệ Thống Kho Bãi
Hệ thống kho bãi 5000m2, nằm tại vị trí đầu cửa ngõ thủ đô thuận tiện cho giao thương, xuất nhập khẩu.
Ván ép phủ phim 18mm
Ván ép phủ phim 18mm được cấu thành từ các lớp gỗ mỏng xếp vuông góc với nhau, liên kết bằng keo WBP chống nước, bề mặt phủ lớp phim tráng keo phenolic.
Sử dụng làm ván khuôn đổ bê tông trong các công trình xây dựng, ván ép phủ phim 18mm giá rẻ có những đặc tính vượt trội nhằm thay thế các loại cốp pha sắt, cốp pha nhựa và nhôm.
Bảng giá ván ép phủ phim mới.
Sản Phẩm | Kích thước
(1220 x 2440mm) |
Đơn giá (VNĐ/Tấm) |
Ván ép phủ phim loại A | 12 mm | 260.000 |
15 mm | 300.000 | |
18 mm | 360.000 | |
Ván ép phủ phim loại B | 12 mm | 250.000 |
15 mm | 290.000 | |
18 mm | 350.000 | |
Ván ép phủ phim loại C | 12 mm | 240.000 |
15 mm | 280.000 | |
18 mm | 330.000 |
( Đơn giá tại nhà máy, chưa bao gồm VAT)
Bảng giá ván ép phủ phim cập nhật tháng 8/2022, quý đối tác đại lý có nhu cầu liên hệ trực tiếp hotline, để nhận báo giá chính xác theo thời điểm và ưu đãi chiết khấu.
6 mẹo quan trọng chọn mua ván ép phủ phim chất lượng.
Ván ép phủ phim 18mm ngày càng được sử dụng rộng rãi trong tất cả các công trình xây dựng, chất lượng của ván ép phủ phim rất được các chủ đầu tư quan tâm. Ván ép phủ phim chất lượng mang lại hiệu suất chi phí tốt hơn và độ ổn định rất cao trong suốt quá trình sử dụng. Nhưng làm thế nào để chọn mua được loại ván ép phủ phim 18mm chất lượng cao?
Nhà sản xuất sẽ bật mí cho bạn biết 6 điểm dưới đây, để bạn đọc có thể dễ dàng lựa chọn cho dự án của mình những tấm ván chất lượng hơn:
- Màu sắc hoàn thiện trên bề mặt tấm ván phủ phim: Tấm ván loại tốt trông sẽ đều màu và tự nhiên, logo của nhà sản xuất trên bề mặt rõ ràng. Nếu xuất hiện những lớp sơn khác màu phim trên bề mặt thì bạn phải chú ý. Có thể do nhà sản xuất cố tình làm nổi màu, nhằm che đi những khuyết điểm trên bề mặt tấm ván (vd: lỗi bong tróc phim, cháy phim, trầy xước bề mặt…).
- Kiểm tra kết cấu: đây là một điểm rất quan trọng để kiểm tra chất lượng tấm ván ép phủ phim 18mm. Cấu trúc của tấm ván đặt trên mặt phẳng khác k bị cong, không có khe hở giữa các điểm tiếp xúc. Bề mặt của ván phủ phim chất lượng tốt sẽ phẳng lì, làng mịn. Ngược lại, nếu chất lượng kém thì kết cấu bề mặt sẽ bị phồng rộp, cong vênh, mặt phim nham nhở không đồng đều..
-
Với các tấm ván ép phủ phim 18mm có cùng độ dày, thì tấm ván có nhiều lớp độn hơn sẽ có độ bền, khả năng chịu lực tốt hơn.
- Kiểm tra các vết nứt ở cạnh ván: Các vết nứt ở cạnh ván là dấu hiệu tách lớp của tấm ván phủ phim chất lượng kém. Tại các vết nứt này nước và không khí ẩm sẽ dễ dàng thẩm thấu xuyên qua kết cấu của tấm ván, về lâu dài sẽ làm hư hỏng tấm ván.
- Kiểm tra các mắt gỗ trên bề mặt ván thô: Mắt gỗ có thể được chia thành mắt sống (màu trắng) và mắt chết (màu đen). Nhìn chung, gỗ sẽ có một số mắt sống, điều này không ảnh hưởng đến việc sử dụng cho công trình xây dựng. Nhưng nếu đó là các mắt chết, nó sẽ gây ra các khoảng rỗng nhỏ bên trong phôi ván, giữ ẩm gây mối mọt ảnh hưởng lớn đến chất lượng tấm ván và số lần tái sử dụng tấm ván ép phủ phim. Ngoài việc kiểm tra trên bề mặt, ta có thể cắt sẻ tấm ván phủ phim để kiểm tra phần ruột ván có các lỗ rỗng bộng này hay không.
- Nếu không thể đem mẫu ván ép phủ phim 18mm kiểm tra tại các trung tâm đo lường chất lượng thì bạn có thể cắt các mẫu vật, đem đun sôi trong nước và chờ đợi kết quả.
Nếu mẫu vật bị tách lớp trong nước đun sôi thời gian dưới 4 giờ thì chứng tỏ đây là loại ván phủ phim chất lượng kém.
Thời gian đun sôi tách lớp từ 4 đến 8h cho kết quả chất lượng ván ép phủ phim 18mm đạt chất lượng.
Thời gian đun sôi tách lớp ngoài 24 giờ chứng tỏ ván ép phủ phim đạt chất lượng cao. (thời gian tách lớp ảnh hưởng do keo, lực ép, độ ẩm gỗ…)
Phân loại đặc điểm gỗ nguyên liệu:
Ván ép phủ phim hay ván plywood phủ phim là một loại vật liệu được ghép từ số lớp độn lẻ thường từ 7 lớp trở lên. Được sản xuất từ các cây gỗ trồng bóc thành bìa ván mỏng, sấy khô và được liên kết bằng keo chuyên dụng.
Các lớp veneers (hay còn gọi là độn) này được xếp theo chiều vuông góc các thớ gỗ với nhau. Và được ép bằng máy ép nhiệt với lực ép lớn giúp ván có độ bền tuyệt đối. Ván ép phủ phim 18mm được chia làm 2 loại theo nguyên liệu gỗ gồm:
- Ván ép Gỗ mềm: các nhà sản xuất sử dụng các loại nguyên liệu gỗ mềm như gỗ thông, gỗ đỏ, tuyết tùng… làm ván phủ phim, với trọng lượng tấm rất nhẹ. Mặc dù cái tên đã ngụ ý rằng những loại ván ép này có kết cấu yếu hơn, nhưng chúng vẫn có thể sử dụng làm cốp pha và sàn phụ với số lượt luân chuyển, tái sử dụng rất thấp.
Dòng ván gỗ mềm ít được dùng trong xây dựng, mà chủ yếu được ứng dụng trong sản xuất đồ nội thất, làm vách, sàn gác xép, giá đỡ, và hơn thế nữa.
- Ván ép gỗ cứng: cũng được cấu tạo từ bảy lớp độn trở lên, xếp theo chiều vuông góc các thớ gỗ để tạo liên kết chắc chắn. Nhưng được sử dụng các loại gỗ cứng như keo, bạch đàn.. Ván ép gỗ cứng được ứng dụng tốt cho các dự án xây dựng phức tạp, cần khung kết cấu cốp pha chắc chắn. Với giá thành cao hơn, nhưng có thể tái sử dụng được nhiều lần và có khả năng chịu lực tốt hơn nhiều lần.
Ván ép phủ phim 18mm sử dụng keo WBP:
Keo WBP là từ viết tắt của “Water Boiled Proof”. Nhà sản xuất sử dụng keo WBP cho ván ép phủ phim, có khả năng chịu nước và độ ẩm cao. Hoặc chịu được nước đun sôi trong thời gian dài mà không bị tách lớp.
Tương tự như keo MR, keo WBP không phải là tên gọi riêng của một loại keo cụ thể, WBP chính là đặc tính của keo. Nếu bất kỳ một loại keo nào có đặc tính chống nước, hay cụ thể chống tách lớp trong nước sôi, thì loại keo đó có thể được gọi là keo WBP.
Keo Melamine và Phenolic được coi là dòng WBP vì ván ép phủ phim 18mm sử dụng 2 loại keo này khả năng chống được nước sôi trong nhiều giờ.
Phương pháp thử đơn giản đối với ván dùng keo WBP là đem đun sôi các tấm mẫu vật. Nếu các mẫu này không bị tách lớp trong nước sôi một thời gian dài có thể là từ: 5h, 10h, 12h, 24h, 72h. Thì có thể kết luận các mẫu ván ép phim này có đặc tính WBP.
- Ván ép sử dụng keo Melamine chống tách lớp trong nước đun sôi từ 4 – 8 giờ, hoặc có thể lên đến trên 10h tùy thuộc vào chất melamine.
- Ván phủ phim sử dụng keo Phenolic chống tách lớp trong nước đun sôi từ 24 – 72 giờ. Hoặc thậm chí là vĩnh cửa tùy thuộc vào chất lượng keo và nguyên liệu gỗ cùng các công đoạn sản xuất khắt khe.
Phim chống nước.
Tên gọi ván ép phủ phim sở dĩ là do các sản phẩm này với cốt ván Plywood được ép một lớp phim chống thấm nước trên 2 mặt tấm ván. Phim là một loại màng giấy mỏng, được cán keo Phenolic. Có tác dụng chống chịu nước, tạo độ láng mịn chống bám dính và giảm trầy xuớc giúp bảo vệ cốt ván trong quá trình đổ bê tông.
Bề mặt phim có màu đen hoặc nâu in logo của nhà sản xuất, kích thước theo khổ ván và có độ dày rất mỏng chỉ từ 0,3 – 0,4 mm. Các loại ván ép phủ phim 18mm cao cấp sử dụng loại phim Dynea và Stora Enso. Là những thương hiệu phim phenolic cao cấp, nhập khẩu từ nước ngoài.
Sơ lược về quy trình sản xuất ván phủ phim:
- Thành phần nguyên liệu sản xuất ván ép phủ phim 18mm là các dòng gỗ cứng “hardwood” như keo, bạch đàn, cao su, bạch dương… Khai thác từ các cánh rừng sản xuất, được cấp phép khai thác.
- Gỗ nguyên liệu sau khai thác được cắt khúc theo quy cách, rồi lạng mỏng thành độn có độ dày từ 1,5mm đến 2mm, sau đó sấy khô.
- Độn say sấy được phân loại và lăn keo WBP chống nước. Với ván ép phủ phim 18mm số lớp độn được xếp thường là 11 lớp x độn dày 1,7mm.
- Sau đó được ép thành hình, bằng phương pháp ép nguội và ép nóng ở nhiệt độ cao cùng lực ép lớn.
- Cuối cùng phôi ván được cắt theo khổ quy định rồi chà phẳng và phủ lớp phim chống nước nâu hoặc màu đen.
Ưu điểm ván phủ phim:
Sử dụng ván ép phủ phim 18mm thay cho các loại cốp pha sắt, cốp pha nhôm nhựa giúp chủ đầu tư tiết kiệm được chi phí, nhân công và thời gian tối đa mà vẫn đảm bảo được chất lượng cùng tiến độ công trình nhờ những ưu điểm dưới đây:
- Giá ván ép phủ phim 18mm rẻ hơn rất nhiều so với các loại cốp pha nhôm, nhựa và sắt. Nhưng vẫn đem lại hiệu quả sử dụng tương đương, thâm chị ở một số điểm còn vượt trội hơn.
- Khổ ván lớp giúp hạn chế được các mối ghép lối, thích hợp làm ván khuôn trần sàn.
- Bề mặt tấm ván có độ phẳng mịn cao giúp bê tông khô có độ hoàn thiện cao.
- Độ chống bám dính cao giúp dễ dàng tháo khuôn bê tông.
- Trọng lương tấm ván phủ phim tương đối nhẹ, giúp công nhân có thể dễ dàng di chuyển, mang vác trên công trường.
- Tính linh hoạt cao, làm từ gỗ nên dễ dàng cưa cắt, lắp ghép linh động ở nhiều góc hình khác nhau, kể cả khuôn cột tròn.
- Khả năng chịu lực tốt, đảm bảo được yêu cầu về an toàn kết cấu trong xây dựng.
- Có khả năng cách nhiệt giúp bê tông đảm bảo được chất lượng trong mùa đông.
- Kết cấu bền chắc, khả năng chịu nước cực tốt giúp ván phủ phim có thể tái sử dụng nhiều lần.
Nhược Điểm:
Bên cạnh những ưu điểm vượt trội kể trên của ván phủ phim, so với các loại cốp pha khác chúng còn có một vài ưu điểm sau:
- Ván ép phủ phim 18mm khó bảo quản hơn các loại cốp pha sắt, nhôm và cốp pha nhựa. Cần phải có kho chứa bảo quản riêng, hoặc các biện pháp che chắn bảo vệ trên công trường.
- Bề mặt hoàn thiện của bê tông sẽ giảm chất lượng theo số lần tái sử dụng nếu ván không được bảo quản tốt.
- Có trọng lượng nặng hơn so với cốp pha nhựa và cốp pha nhôm.
- Chịu ảnh hưởng nhiều trong suốt quá trình sử dụng và bảo quản của nhân công sử dụng. Có độ bền và độ chịu lực kém hơn cốp pha sắt.
Cách bảo quản và sử dụng ván phủ phim:
Để tăng số lần luân chuyển, tái sử dụng ván ép phủ phim 18mm, người dùng cần lưu ý bảo quản ván trong suốt quá trình sử dụng:
- Luôn bảo quản ván phủ phim ở những nơi thoáng mát, có mái che. Xếp ván trên bề mặt phẳng và những nơi cao ráo chống ngập nước.
- Loại bỏ đinh vít sau khi tháo khuôn, vệ sinh sạch bê tông bằng nước, để bề mặt ván ráo nước trước khi xếp chồng lại.
- Các đường cắt sẻ cạnh ván cần được sơn phủ các loại sơn, keo chống nước nhằm hạn chế xâm nhập nước và hơi ẩm.
- Dùng sơn hoặc keo chống nước để khắc phục các lỗ đinh vít, lỗi trầy xước lớn trên bề mặt ván ép phủ phim 18mm trong quá trình sử dụng.